UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
TRƯỜNG THCS PHẢ LỄ
Số: /KH-THCS
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủy Nguyên, ngày tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2022 - 2023
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19 tháng 08 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 của ngành Giáo dục;
Căn cứ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 của Sở GD&ĐT Hải Phòng, Phòng GD&ĐT huyện Thủy Nguyên.
Trường THCS Phả Lễ xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2022-2023 cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh bên ngoài
1.1. Thời cơ
- Đảng và Nhà nước có chủ trương rõ ràng về việc chỉ đạo thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT. Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19 tháng 08 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 của ngành Giáo dục;
- Toàn thể các Bộ, Ban, Ngành đều hiểu được sự cần thiết phải thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông để thay đổi vận mệnh và sự phát triển của quốc gia. Các Bộ đã có những phối hợp để có văn bản hướng dẫn các địa phương thực hiện các điều kiện như xây dựng cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị dạy học; chế độ tiền lương cho giáo viên, chế độ học sinh vùng khó khăn, người dân tộc.
- Chương trình (CT) giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường.
- Sự phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin (CNTT) 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh (PHHS) nắm bắt được những lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CT GDPT.
- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền rất quan tâm đến việc phát triển giáo dục tại địa phương.
- Chính quyền địa phương luôn quan tâm đến các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đảm bảo an ninh trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông (ATGT), các hoạt động ngoại khóa - trải nghiệm…
1.2. Nguy cơ
- Học sinh nhà trường chủ yếu là con em gia đình thuần nông, khoảng 30% có điều kiện kinh tế khó khăn, cha mẹ lo làm ăn xa nên không quan tâm và quản lý con em trong việc tự học, tự nghiên cứu bài ở nhà.
- Khoản 40% phụ huynh chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc học tập của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.
- Thiết bị dạy học của nhà trường chưa thực sự đủ đảm bảo phục vụ cho dạy học.
2. Bối cảnh bên trong
2.1. Điểm mạnh
- Đảng Ủy, HĐND, Ủy ban nhân dân xã quan tâm về tinh thần và cơ sở vật chất của nhà trường; Sự đồng thuận và ủng hộ của các bậc phụ huynh học sinh, đặc biệt là sự quan tâm của các chi hội phụ huynh đến công tác dạy và học của nhà trường.
- Nhà trường có đủ số phòng học đảm bảo mỗi lớp có 01 phòng học riêng, có 07 phòng học bộ môn; có phòng máy tính dành cho học sinh thực hành, có mạng internet, máy chiếu.
- Có 18/19 giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo chiếm tỉ lệ tỉ lệ 95% (trong đó Đại học 17 đồng chí , thạc sỹ 01 đồng chí)
- Có 32% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên, trong đó có 01 Giáo viên đã đạt giáo viên giỏi cấp thành phố, có 01 giáo viên cốt cán được tham gia bồi dưỡng chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Cán bộ quản lý nhà trường biết tranh thủ sự chỉ đạo sát sao của lãnh đạo các cấp và tập hợp được các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, tạo lập được sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng.
- Đại đa số học sinh có ý thức tổ chức kỉ luật. Có khoảng 80% học sinh có ý thức tốt trong học tập và rèn luyện.
2.2 Điểm yếu
Về phía giáo viên:
- Một số giáo viên kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều, chưa thật nắm vững lý luận dạy học đáp ứng năng lực, phẩm chất người học.
- Tỷ lệ giáo viên/lớp chưa đảm bảo theo quy định. Hiện nhà trường còn thiếu 05 giáo viên đứng lớp
-Thiếu giáo viên đứng lớp, đặc biệt là thiếu giáo viên thuộc bộ môn: Âm nhạc; Công nghệ nhà trường phải hợp đồng thỉnh giảng với giáo viên trường khác.
-Đội ngũ giáo viên môn tiếng anh hiện có của nhà trường: Kinh nghiệm giảng dạy chưa nhiều.
-Giáo viên cốt cán còn ít.
Về phía học sinh: Nhiều gia đình học sinh bố mẹ phải đi làm ăn xa không có điều kiện và thời gian để chăm sóc và quan tâm đến việc học của con cái. Một số PHHS chưa quan tâm đúng mức đến việc học tập của con em…
Về phía gia đình học sinh:
- Ông bà, bố mẹ, anh em trong một số gia đình thiếu gương mẫu (thậm chí bố mẹ còn đánh chửi nhau, cờ bạc, ma tuý).
- Bố mẹ ly hôn, mồ côi bố (hoặc mẹ) hoặc bố mẹ đi làm ăn xa, các em ở với ông bà quá già yếu không có khả năng lao động, không kiểm tra giám sát hoặc đôn đốc việc học tập của các em.
- Ngoài ra, một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của con em mình nên dẫn đến một bộ phận học sinh chưa xác định được mục đích động cơ học tập, đồng thời bị chi phối bởi ngoại cảnh xã hội do đó còn lười học, mải chơi điều này đã làm ảnh hưởng đến tính ổn định và bền vững của chất lượng đại trà.
3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
3.1. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2022-2023
Khối
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Tổng số tại tháng 8/2021
|
Nữ
|
HS khuyết tật, học hòa nhập
|
Dân tộc thiểu số
|
Bình quân số HS/lớp
|
6
|
3
|
105
|
53
|
0
|
0
|
35
|
7
|
3
|
116
|
49
|
0
|
0
|
38,6
|
8
|
3
|
114
|
55
|
0
|
0
|
38
|
9
|
3
|
100
|
44
|
0
|
0
|
33,3
|
Tổng
|
12
|
435
|
201
|
0
|
0
|
36,3
|
3.2. Bố trí phòng học, phòng học bộ môn và các phòng chức năng
Phòng học: 12 phòng/12 lớp
Phòng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Lớp
|
9A
|
9B
|
9C
|
6A
|
6B
|
6C
|
8A
|
8B
|
8C
|
7A
|
7B
|
7C
|
Phòng học bộ môn: 07 phòng
01 Phòng Bộ môn Tin, 02 Phòng Bộ môn KHTN ( 01 phòng Vật lý, 01 phòng Hóa- Sinh) ; 01 Phòng Mỹ Thuật; 01 Phòng Âm nhạc; 01 Phòng Công nghệ; 01 Phòng Tiếng Anh ( Ngoại ngữ).
Phòng chức năng: 12 phòng
Trong đó gồm: 01 Phòng thư viện; 01 Phòng thiết bị; 01 Phòng Hiệu trưởng; 01 Phòng Phó hiệu trưởng; 01 Phòng Kế toán; 01 Phòng Công đoàn; 01 Phòng Truyền thống; 01 Phòng Đoàn-Đội ( Tư vấn học đường); 02 Phòng tổ chuyên môn; 01 Phòng chờ ( phòng giáo viên); 01 Phòng đọc dành cho học sinh.
3.3. Định hướng thực hiện chương trình dạy học:
Khối lớp 6,7 (6 lớp): Thực hiện CT GDPT năm 2018 (Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018), không thực hiện dạy học môn tự chọn. Tổ chức dạy học 6 buổi/tuần vào buổi sáng, buổi chiều tổ chức dạy bồi dưỡng 3 buổi/tuần các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
Khối lớp 8, 9 ( 6 lớp): Thực hiện CT GDPT hiện hành (Thông tư số 16/2006/TT-BGDĐT ngày 05/5/2006). Tổ chức dạy học 6 buổi/tuần vào buổi sáng, buổi chiều dạy bồi dưỡng 3 buổi/tuần các bộ môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh với khối 8; Khối 9 học bồi dưỡng 04 buổi/tuần các bộ môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Hóa; Sinh, Lịch sử, Địa lý.
3.4. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp:
- Mỗi tuần thực hiện 01 tiết chào cờ vào sáng thứ 2 và 01 tiết sinh hoạt lớp vào sáng thứ 6, tổng cộng 70 tiết; Trong đó: Hoạt động chung tập thể sinh hoạt dưới cờ toàn trường được tổ chức vào thứ 2 tuần 1 hàng tháng do TPT thực hiện; các tiết sinh hoạt dưới cờ còn lại được tổ chức tại lớp do GVCN phụ trách.
- Số tiết còn lại nhà trường tổ chức dạy học trải nghiệm theo chủ đề được tổ chức bố trí sắp xếp vào sáng thứ 7 hàng tuần trên TKB và bố trí thành các cụm sinh hoạt theo chủ đề . Nội dung này do GVCN phụ trách.
- Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo các tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh.
3.5. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho học sinh khối 6,7
Tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương 1 tiết/tuần.
Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm.
Nội dung: Dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lý, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương.
Tài liệu dạy học: Sử dụng tài liệu của thành phố Hải Phòng biên soạn.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG
1. Mục tiêu chung
Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Đến năm 2024 trường THCS Phả Lễ đạt chuẩn kiểm định chất lượng ở mức 3, đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 2, xây dựng môi trường giáo dục chuyên nghiệp, chất lượng, cảnh quan trường học đẹp, xứng đáng thuộc tốp 10 những đơn vị về chất lượng giáo dục của cấp THCS huyện Thủy Nguyên.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đối với học sinh lớp 6, 7 thực hiện CT GDPT 2018, kết quả đạt được:
+ Về năng lực
Kết quả
|
Tự chủ và tự học
|
Giao tiếp và hợp tác
|
Giải quyết vấn đề và sáng tạo
|
|
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
|
SL
|
177
|
44
|
177
|
44
|
155
|
66
|
|
%
|
80
|
20
|
80
|
20
|
70
|
30
|
|
Kết quả
|
Năng lực đặc thù
|
Ngôn ngữ
|
Toán học
|
Khoa học
|
Công nghệ
|
Tin học
|
Thẩm mĩ
|
Thể chất
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
T
|
Đ
|
SL
|
221
|
0
|
164
|
57
|
164
|
57
|
164
|
57
|
164
|
57
|
177
|
44
|
177
|
44
|
%
|
100
|
0
|
74
|
26
|
74
|
26
|
74
|
26
|
74
|
26
|
80
|
20
|
80
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Về phẩm chất
Kết quả
|
Yêu nước
|
Nhân ái
|
Chăm chỉ
|
Trung thực
|
Trách nhiệm
|
Tốt
|
Đạt
|
Tốt
|
Đạt
|
Tốt
|
Đạt
|
Tốt
|
Đạt
|
Tốt
|
Đạt
|
SL
|
221
|
0
|
221
|
0
|
177
|
44
|
221
|
0
|
177
|
44
|
%
|
100
|
0
|
100
|
0
|
80
|
20
|
100
|
0
|
80
|
20
|
- Đối với các lớp 8, 9
+ Đảm bảo 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp, không có học sinh bỏ học giữa chừng.
+ Học sinh xếp loại về phẩm chất: Tốt 92%; Khá 6%; TB 2%.
+ Học sinh xếp loại về năng lực: Giỏi 30%; Khá 40%;
TB 27%; Yếu + Kém 3%.
+ 99% học sinh lớp 9 TN THCS.
+ Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS học tiếp lên THPT đạt 95%, học nghề đạt 5%.
+ Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS dự thi vào THPT công lập đạt 67%;
+ Tỉ lệ học sinh thi đỗ vào THPT ( tính trên số học sinh dự thi): 82%
Xếp vị thứ chung: Tốp 10 trong huyện; Các môn Toán và Ngữ văn đứng trong tốp 10; Tiếng Anh tốp 20 trong huyện.
+ Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp: huy động từ 85% trở lên học sinh tham gia và đạt kết quả khá, tốt.
+ Tổ chức được 4 hoạt động giáo dục kỹ năng sống/ năm học, đảm bảo 100% học sinh cần được hỗ trợ được nhà trường đáp ứng.
+ Học sinh đạt học sinh giỏi cấp huyện 12 em, cấp thành phố 01 em.
- Các danh hiệu thi đua:
*Danh hiệu cá nhân:
+ Lao động tiên tiến: 18/25 đồng chí CBGV,NV
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở : 03 đồng chí.
+ Số Giáo viên đạt danh hiệu Giáo viên Giỏi cấp huyện 05 đồng chí
*Danh hiệu tập thể:
+ Nhà trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.
+ Liên đội mạnh cấp huyện.
+ Công đoàn vững mạnh
+ Đơn vị văn hóa cấp huyện
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
1. Hoạt động chính khóa
1.1. Đối với khối lớp 6
Học kỳ I
MÔN/TUẦN
|
Tuần 1
|
Tuần 2
|
Tuần 3
|
Tuần 4
|
Tuần 5
|
Tuần 6
|
Tuần 7
|
Tuần 8
|
Tuần 9
|
Tuần 10
|
Tuần 11
|
Tuần 12
|
Tuần 13
|
Tuần 14
|
Tuần 15
|
Tuần 16
|
Tuần 17
|
Tuần 18
|
Tổng thời lượng/môn
|
Ngữ văn
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
Toán
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
Tiếng Anh
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
GDCD
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Lịch sử và Địa lý
|
Lịch sử
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
28
|
Địa lý
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
26
|
Khoa học tự nhiên
|
Hóa
|
|
|
|
|
|
3
|
4
|
4
|
2
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Lý
|
1
|
4
|
4
|
4
|
1
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Sinh
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
37
|
Công nghệ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tin học
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Nghệ thuật
|
Âm nhạc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Mĩ thuật
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
HĐTN, HN
|
CC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
SHL
|
TN CĐ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
GDĐP
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tổng số tiết bắt buộc/ tuần
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
522
|
Học kỳ II
MÔN/TUẦN
|
Tuần 19
|
Tuần 20
|
Tuần 21
|
Tuần 22
|
Tuần 23
|
Tuần 24
|
Tuần 25
|
Tuần 26
|
Tuần 27
|
Tuần 28
|
Tuần 29
|
Tuần 30
|
Tuần 31
|
Tuần 32
|
Tuần 33
|
Tuần 34
|
Tuần 35
|
Tổng thời lượng/môn
|
Ngữ văn
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
68
|
Toán
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
68
|
Tiếng Anh
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
GDCD
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Lịch sử và Địa lý
|
Lịch sử
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
25
|
Địa lý
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
26
|
Khoa học tự nhiên
|
Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý
|
|
|
|
|
|
|
2
|
4
|
1
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
39
|
Sinh
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
2
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Công nghệ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tin học
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Nghệ thuật
|
Âm nhạc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Mĩ thuật
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
HĐTN, HN
|
CC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
SHL
|
TN CĐ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
GDĐP
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tổng số tiết bắt buộc/ tuần
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
487
|
1.2. Đối với khối lớp 7
Học kỳ I
MÔN/TUẦN
|
Tuần 1
|
Tuần 2
|
Tuần 3
|
Tuần 4
|
Tuần 5
|
Tuần 6
|
Tuần 7
|
Tuần 8
|
Tuần 9
|
Tuần 10
|
Tuần 11
|
Tuần 12
|
Tuần 13
|
Tuần 14
|
Tuần 15
|
Tuần 16
|
Tuần 17
|
Tuần 18
|
Tổng thời lượng/môn
|
Ngữ văn
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
Toán
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
72
|
Tiếng Anh
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
54
|
GDCD
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Lịch sử và Địa lý
|
Lịch sử
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
26
|
Địa lý
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
28
|
Khoa học tự nhiên
|
Hóa
|
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
36
|
Sinh
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công nghệ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tin học
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
Nghệ thuật
|
Âm nhạc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Mĩ thuật
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
HĐTN, HN
|
CC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
36
|
SHL
|
TN CĐ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
GDĐP
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Tổng số tiết bắt buộc/ tuần
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
522
|
Học kỳ II
MÔN/TUẦN
|
Tuần 19
|
Tuần 20
|
Tuần 21
|
Tuần 22
|
Tuần 23
|
Tuần 24
|
Tuần 25
|
Tuần 26
|
Tuần 27
|
Tuần 28
|
Tuần 29
|
Tuần 30
|
Tuần 31
|
Tuần 32
|
Tuần 33
|
Tuần 34
|
Tuần 35
|
Tổng thời lượng/môn
|
Ngữ văn
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
68
|
Toán
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
68
|
Tiếng Anh
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
51
|
GDCD
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Lịch sử và Địa lý
|
Lịch sử
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
26
|
Địa lý
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
25
|
Khoa học tự nhiên
|
Hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Sinh
|
|
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
60
|
Công nghệ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tin học
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
GDTC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
Nghệ thuật
|
Âm nhạc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Mĩ thuật
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
HĐTN, HN
|
CC
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
34
|
SHL
|
TN CĐ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
GDĐP
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
17
|
Tổng số tiết bắt buộc/ tuần
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
487
|
1.2 Đối với khối 7, 8, 9:
TT
|
Môn
|
Số tiết thực hiện các môn của các khối lớp
|
Ghi chú
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
1
|
Toán
|
140
|
140
|
140
|
|
2
|
Ngữ văn
|
140
|
140
|
175
|
|
3
|
Vật lí
|
35
|
35
|
70
|
|
4
|
Hóa học
|
|
70
|
70
|
|
5
|
Sinh học
|
70
|
70
|
70
|
|
6
|
Lịch Sử
|
70
|
53
|
52
|
|
7
|
Địa lí
|
70
|
52
|
53
|
|
8
|
Tiếng Anh
|
105
|
105
|
105
|
|
9
|
Công nghệ
|
53
|
53
|
35
|
|
10
|
Tự chọn (chủ đề TC)
|
70
|
70
|
70
|
Khối 7 và 9: Chủ đề tự chọn theo môn học; Khối 8: Tự chọn nghề Tin.
|
11
|
GDCD
|
35
|
35
|
35
|
|
12
|
Thể dục
|
70
|
70
|
70
|
|
13
|
Mĩ thuật
|
35
|
35
|
17
|
Dạy ở HK2
|
14
|
Âm nhạc
|
35
|
35
|
18
|
Dạy ở HK 1
|
Hoạt động NGLL: Thực hiện theo chủ đề của từng tháng theo chủ điểm.
2. Kiểm tra đánh giá.
2.1. Đối với khối 6, 7:
Việc kiểm tra đánh giá học sinh lớp 6 năm học 2021-2022 thực hiện theo Thông tư 22/2021/TT-BGD ĐT ngày 20 tháng 07 năm 2021.
*Lưu ý: Các môn đánh giá bằng nhận xét ( Đạt hoặc Chưa đạt) bao gồm: Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc; Mỹ thuật); Giáo dục địa phương; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
STT
|
MÔN HỌC
|
Học Kỳ 1
|
Học Kỳ 2
|
ĐTX
|
GK
|
CK
|
ĐTX
|
GK
|
CK
|
1
|
Toán
|
4
|
1
|
1
|
4
|
1
|
1
|
2
|
Ngữ văn
|
4
|
1
|
1
|
4
|
1
|
1
|
3
|
Tiếng Anh
|
4
|
1
|
1
|
4
|
1
|
1
|
4
|
GDCD
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Lịch sử và Địa lý
|
Lịch sử
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
Địa lý
|
2
|
2
|
6
|
Khoa học tự nhiên
|
Hóa
|
1
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
Lý
|
1
|
2
|
Sinh
|
2
|
2
|
7
|
Công nghệ
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
8
|
Tin học
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
9
|
GDTC
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
10
|
Nghệ thuật
|
Âm nhạc
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Mỹ thuật
|
1
|
1
|
11
|
H.Động trải nghiệm, HN
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
12
|
Giáo dục địa phương
|
2
|
1
|
1
|
2
|
1
|
1
|
2.2. Đối với khối 8,9:
Việc kiểm tra đánh giá học sinh lớp 7,8,9 năm học 2021-2022 thực hiện theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 08 năm 2020 và Thông tư 58/2011/TT-BGD ĐT ngày 12/12/2011.
Quy định số lượng điểm kiểm tra, đánh giá thực hiện theo công văn số 55/CV-GDĐT ngày 18 tháng 09 năm 2020 của Phòng giáo dục và Đào tạo huyện Thủy Nguyên về việc hướng dẫn một số nội dung chuyên môn cấp THCS năm học 2020-2021.
2.3. Quy định về thời lượng bài kiểm tra, nội dung kiểm tra:
2.3.1. Với bài kiểm tra lớp 6, 7 năm học 2022-2023:
* Thời lượng kiểm tra 90 phút bao gồm các bài kiểm tra với môn học sau: Toán, Ngữ Văn; Tiếng Anh; Lịch sử& Địa lý; KHTN; Nghệ thuật.
-Nội dung đề kiển tra đảm bảo đúng tỉ lệ phân môn với kiến thức học trong từng học kỳ. Ma trận đề kiểm tra và đề kiểm tra thể hiện rõ nội dung ứng với từng phân môn; Đề được thẩm định do tổ chuyên môn và BGH kiểm duyệt trước khi tiến hành kiểm tra.
-Với môn học gồm nhiều phân môn: Khi tiến hành kiểm tra mỗi phân môn làm trên một tờ riêng phát cùng thời điểm để học sinh làm bài. Khi chấm giáo viên dạy phân môn nào thì chấm bài của học sinh đó đúng phân môn mình giảng dạy. Khi chấm xong giáo viên giảng dạy cộng điểm chung vào thành điểm kiểm tra định kỳ của từng học sinh..
*Thời lượng 45 phút với các bộ môn còn lại.
2.3.2. Với bài kiểm tra lớp 8,9 năm học 2022-2023:
* Thời lượng kiểm tra 90 phút bao gồm các bài kiểm tra với môn học sau: Toán, Ngữ Văn.
*Thời lượng 45 phút với các bộ môn còn lại.
3. Hoạt động trải nghiệm, tổ chức hoạt động ngoại khóa:
3.1. Hoạt động trải nghiệm đối với lớp 6, 7 và hoạt động NGLL với khối 8,9.
3.1.1. Đối với lớp 6,7:
Hoạt động trải nghiệm: Thực hiện 03 tiết/tuần với các nội dung như sau:
3.1.1.1. Nội dung sinh hoạt dưới cờ:
a/ Thứ 2 tiết 1 tuần 1 đầu tháng: Nội dung do tổng phụ trách, BGH chuẩn bị và triển khai. Hình thức tổ chức toàn trường
b/ Thứ 2 tiết 1 các tuần tiếp theo trong tháng: Nội dung này do GVCN tổ chức và triển khai tại lớp.
3.1.1.2. Nội dung sinh hoạt lớp: Được tổ chức vào tiết 5 ngày thứ 6 hàng tuần, do GVCN thực hiện.
3.1.1.3. Nội dung theo chủ điểm: Được tổ chức vào tiết 5 ngày thứ 7 hàng tuần, do GVCN thực hiện
3.1.2. Đối với khối lớp 8,9:
3.1.2.1. Nội dung sinh hoạt dưới cờ: Được tổ chức vào Thứ 2 tiết 1 tuần 1 đầu tháng: Nội dung do tổng phụ trách, BGH chuẩn bị và triển khai. Hình thức tổ chức toàn trường.
3.1.2.2. Các nội dung theo chủ điểm HĐNGLL được thực hiện theo lớp và theo Kế hoạch của TPT đội.
3.2. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa toàn trường trong năm học:
3.2.1. Tổ chức Khai giảng năm học mới: 7h30’ sáng ngày 05/09/2022.
3.2.2. Tổ chức ngoại khóa ngày 20/11: 07h 30’ sáng 20/11: Hội nghị hai tốt kỷ niệm ngày 20/11 và liên hoan văn nghệ.
3.2.3. Tổ chức vui tết trung thu: Tổ chức vào 15h (chiều) ngày rằm tháng 8.
3.2.4. Tổ chức Hội khỏe phù đổng cấp trường: vào ngày 22/12.
Ngoài ra tổ chức các hoạt động SHCM, sinh hoạt chuyên đề ( Có kế hoạch riêng, thời gian, địa điểm cụ thể báo sau).
4. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém
4.1. Bồi dưỡng học sinh giỏi
Đầu năm nhà trường tổ chức tuyển chọn đội dự tuyển và tiến hành thi chọn học sinh giỏi các khối lớp 6, 7, 8,9 cấp trường. Trên cơ sở đó thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp huyện.
Khối lớp 6, 7, 8 ở ba bộ môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh ( GV chủ động giao bài và kiểm tra học sinh) ; khối lớp 9 bộ môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý, Mĩ thuật. Riêng khối lớp 9 trên cơ sở cơ cấu giáo viên và kết quả thi học sinh giỏi cấp cấp trường của năm học trước nhà trường lựa chọn môn dư thi cho năm học, phân công giáo viên ôn luyện ngay từ đầu tháng 8. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng, tổ chức thi và lựa chọn để cử chọn học sinh dự thi học sinh giỏi cấp huyện.
Với bộ môn TDTT: Nhà trường phân công giáo viên ôn luyện tổ chức thi cấp trường qua HKPĐ cấp trường và lập danh sách tham gia dự thi HKPĐ cấp huyện.
4.2. Phụ đạo học sinh yếu kém
- Yêu cầu giáo viên lập danh sách đối với ba môn Toán, Tiếng anh, Ngữ văn trên cơ sở đó Phó hiệu trưởng phân công giáo viên có khả năng và kiên trì, nhiệt tình phụ trách phụ đạo và được tính trong việc tinh giảm tiết dạy
- Các môn khác có HS yếu sẽ phụ đạo ngay trong giờ dạy.
5. Hoạt động ngoài giờ chính khóa
- Tổ chức tìm hiểu về các ngày truyền thống của nhà trường, các ngày lễ dành cho thầy cô, cha mẹ.
- Các chương trình trải nghiệm, nói chuyện chuyên đề, giáo lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao.
- Tổ chức cho học sinh tham gia trải nghiệm thực tế tại nơi có ý nghĩa Khu di tích Bạch Đằng Giang, Bãi Cọc Cao Quỳ, chợ Phả Lễ ngày Tết; … Tùy thuộc vào tình hình thực tế để triển khai.
- Cho học sinh trải nghiệm về vệ sinh môi trường, sử dụng nhà vệ sinh đúng cách.
6. Câu lạc bộ ngoài giờ chính khóa
6.1. Câu lạc bộ Tiếng Anh.
- Mỗi tháng tổ chức cho học sinh sinh hoạt 01 lần.
- Nội dung, hình thức do nhóm bộ môn Tiếng Anh tham mưu.
6.2. Câu lạc bộ thể thao.
Tổ chức câu lạc bộ Cầu lông; Đá cầu; bóng đá.
IV. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC 2022-2023
1. Khung kế hoạch thời gian năm học
- Ngày tựu trường: 01/9/2022.
- Ngày khai giảng: 05/9/2022.
- Học kỳ 1: Từ 06/9/2022 đến 15/01/2023.
- Học kỳ 2: Từ 16/01/2023 đến 25/5/2023.
- Xét tốt nghiệp THCS trước ngày 30/6/2022
- Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023
- Cụ thể:
Tuần TH c/trình
|
Thời gian thực hiện
|
Những hoạt động lớn
|
Học kì I
|
1
|
Từ 06/9 đến 10/9
|
Học theo TKB chính thức
|
2
|
Từ 12/9 đến 17/9
|
Học theo TKB chính thức
|
3
|
Từ 19/9 đến 24/9
|
Học theo TKB chính thức
|
4
|
Từ 26/9 đến 01/10
|
Học theo TKB chính thức
|
5
|
Từ 03/10 đến 8/10
|
Học theo TKB chính thức
|
6
|
Từ 10/10 đến 15/10
|
Học theo TKB chính thức
|
7
|
Từ 17/10 đến 22/10
|
Học theo TKB chính thức
|
8
|
Từ 24/10 đến 29/10
|
Học theo TKB chính thức
|
9
|
Từ 31/11 đến 05/11
|
Học theo TKB chính thức
Kiểm tra, đánh giá giữa HKI
|
10
|
Từ 07/11 đến 12/11
|
Học theo TKB chính thức
|
11
|
Từ 14/11 đến 19/11
|
Học theo TKB chính thức
20/11: Kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam
|
12
|
Từ 21/11 đến 26/11
|
Học theo TKB chính thức
|
13
|
Từ 28/11 đến 03/12
|
Học theo TKB chính thức
|
14
|
Từ 05/12 đến 10/12
|
Học theo TKB chính thức
|
15
|
Từ 12/12 đến 17/12
|
Học theo TKB chính thức
|
16
|
Từ 19/12 đến 24/12
|
Học theo TKB chính thức
22/12 Tổ chức HKPĐ cấp trường
|
17
|
Từ 26/12 đến 31/12
|
Học theo TKB chính thức
|
18
|
Từ 02/1 đến 07/01
|
Học theo TKB chính thức ; KT cuối HKI
|
|
Từ 9/1 đến 14/01
|
Dạy bù, kết thúc HKI; Sơ kết HKI
|
Học kì II
|
19
|
Từ 16/01 đến 21/01
|
Thực hiện chương trình HKII
|
20
|
Từ 23/01 đến 28/01
|
Học theo TKB chính thức
|
|
Từ 30/01 đến 04/02
|
Nghỉ Tết Nguyên đán (Dự kiến)
|
21
|
Từ 06/02 đến 11/02
|
Học theo TKB chính thức
|
22
|
Từ 13/02 đến 18/02
|
Học theo TKB chính thức
|
23
|
Từ 20/02 đến 25/02
|
Học theo TKB chính thức
|
24
|
Từ 27/02 đến 04/03
|
Học theo TKB chính thức
|
25
|
Từ 06/03 đến 11/03
|
Học theo TKB chính thức
|
26
|
Từ 13/03 đến 18/03
|
Học theo TKB chính thức
|
27
|
Từ 20/03 đến 25/03
|
Học theo TKB chính thức
Kiểm tra, đánh giá giữa HKII
|
28
|
Từ 27/03 đến 01/4
|
Học theo TKB chính thức
|
29
|
Từ 03/4 đến 08/4
|
Học theo TKB chính thức
|
30
|
Từ 10/4 đến 15/4
|
Học theo TKB chính thức
|
31
|
Từ 17/4 đến 22/4
|
Học theo TKB chính thức
|
32
|
Từ 24/4 đến 29/4
|
Học theo TKB chính thức
|
33
|
Từ 01/5 đến 06/5
|
Học theo TKB chính thức
|
34
|
Từ 08/5 đến 13/5
|
Học theo TKB chính thức; Kiểm tra cuối HKII
|
35
|
Từ 15/5 đến 20/5
|
Học theo TKB chính thức
|
|
Từ 22/1 đến 25/5
|
Dạy bù, kết thúc HKII
|
*Ghi chú: Riêng khối 9: Thực hiện chương trình học kỳ 2 Tuần 19 bắt đầu từ ngày 09/01 Kết thúc tuần 35 vào ngày 13/05. Từ ngày 15/05 tổ chức ôn thi vào 10 đến khi thi theo lịch của SGD.
2. Quy định thời gian học
Buổi sáng
|
Học sinh vào lớp
|
6 giờ 50 phút
|
Sinh hoạt đầu giờ
|
6 giờ 50 phút - 7 giờ 00 phút
|
Tiết 1
|
7 giờ 00 phút - 7 giờ 45 phút
|
Tiết 2
|
7 giờ 50 phút - 8 giờ 35 phút
|
Ra chơi
|
15 phút
|
Tiết 3
|
8 giờ 50 phút - 9 giờ 35 phút
|
Tiết 4
|
9 giờ 40 phút - 10 giờ 25 phút
|
Tiết 5
|
10 giờ 30 phút - 11 giờ 15 phút
|
Buổi chiều
|
Tiết 1
|
13 giờ 45 phút - 14 giờ 30 phút
|
Tiết 2
|
14 giờ 30 phút - 15 giờ 15 phút
|
Ra chơi
|
15 phút
|
Tiết 3
|
15 giờ 30 phút - 16 giờ 15 phút
|
Tiết 4
|
16 giờ 15 phút - 17 giờ 00 phút
|
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Hiệu trưởng
- Chịu trách nhiệm trước phòng GD&ĐT và UBND huyện Thủy Nguyên về toàn bộ hoạt động của nhà trường.
- Quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhà trường; triệu tập và chủ toạ các hoạt động của nhà trường; tổ chức chỉ đạo triển khai các chủ trương của Đảng, Nhà nước và các cấp tới CBGV, NV, học sinh trong trường.
+ Chỉ đạo, quản lý và giải quyết một số công việc chính như sau:
+ Tài chính, kế hoạch.
+ Các vấn đề liên quan đến học sinh (Chuyển đi, chuyển đến, kỷ luật, xét lên lớp, ở lại lớp…)
+ Chỉ đạo các tổ chức, đoàn thể hoạt động theo chức năng.
+ Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo công tác thanh - kiểm tra nội bộ trường học.
+ Quản lý hồ sơ CB, GV, NV. Trực tiếp phụ trách: Học bạ học sinh khối 6,7,9; Hồ sơ đánh giá viên chức ; Sổ gọi tên và ghi điểm.
+ Trực tiếp ký duyệt kế hoạch của nhà trường, các tổ chức Đoàn, Đội trong nhà trường.
+ Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường, tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, báo cáo, đánh giá kết quả với cấp trên.
+ Chủ tịch Hội đồng thi đua, khen thưởng, kỷ luật. Thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên, ký kết các hợp đồng lao động, tiếp nhận và điều động giáo viên theo quyết định.
+ Thực hiện các chế độ chính sách, quy chế dân chủ, công tác xã hội hóa giáo dục. Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường.
1.2. Phó Hiệu trưởng.
Phụ trách và chỉ đạo thực hiện một số lĩnh vực nhà trường do Hiệu trưởng phân công cụ thể như sau:
- Quản lý và chỉ đạo thực hiện về công tác chuyên môn:
+ Xây dựng kế hoạch hoạt động về công tác chuyên môn.
+ Quản lý, điều hành các hoạt động chuyên môn, dạy học tự chọn, dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường.
+ Quản lý, kiểm tra, nhận xét các loại hồ sơ thuộc lĩnh vực chuyên môn. Trực tiếp phụ trách: Sổ theo dõi phổ cập giáo dục; Sổ ghi đầu bài các lớp; Ký duyệt học bạ học sinh khối 8.
- Quản lý phân công lao động với các đợt lao động công ích, lao động tổng vệ sinh trường.
- Thống kê, tổng hợp và quản lý các chỉ số, số liệu về chuyên môn. Phụ trách ứng dụng công nghệ thông tin trong nhà trường. Tổ trưởng tổ quản trị CSDL.
- Phụ trách công tác phổ cập GD THCS và THPT; tham gia các hoạt động của TTHTCĐ.
- Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động, giúp Hiệu trưởng giải quyết những công việc, ký duyệt các hoạt động của cán bộ, giáo viên và các văn bản gửi cấp trên thuộc lĩnh vực phụ trách khi được Hiệu trưởng uỷ quyền, hoặc khi Hiệu trưởng đi vắng.
- Chịu trách nhiệm cá nhân về các lĩnh vực mình được phụ trách đồng thời chịu trách nhiệm cùng Hiệu trưởng trong công tác quản lý nhà trường trước phòng GD&ĐT và UBND huyện Thủy Nguyên.
1.3. Chủ tịch Công đoàn
Phụ trách và chỉ đạo thực hiện một số mặt công tác sau:
- Phụ trách và chỉ đạo các hoạt động công đoàn.
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”.
- Quản lý và theo dõi các hoạt động và các chỉ số về công tác thi đua của CB, GV, NV trong trường. Trực tiếp phụ trách: Hồ sơ thi đua; Hồ sơ kỷ luật của nhà trường.
1.4. Bí thư Đoàn THCS Hồ Chí Minh
Phụ trách và chỉ đạo thực hiện một số công việc sau:
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các hoạt động của Đoàn TNCS HCM
- Tham gia cùng Chủ tịch Công đoàn chỉ đạo thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”.
- Kết hợp cùng Tổng phụ trách Đội phát động, duy trì các phong trào thi đua của học sinh, tổ chức các hoạt động trong các ngày lễ lớn.
- Làm một số công việc khác khi được Chi bộ, Ban giám hiệu phân công.
1.5. Tổng phụ trách Đội TNTP
Phụ trách và chỉ đạo thực hiện một số mặt công tác sau:
- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các hoạt động của Đội TNTP HCM.
- Quản lý và chỉ đạo việc thực hiện nền nếp, các quy định, các hoạt động của học sinh toàn trường.
- Quản lý và chịu trách nhiệm cá nhân về tài sản của Đội. (Theo biên bản tiếp nhận tài sản hàng năm). Trực tiếp phụ trách: Sổ ghi đầu bài của các lớp.
- Quản lý và theo dõi các hoạt động và các chỉ số thi đua của học sinh toàn trường.
- Kết hợp cùng các tổ chức khác trong và ngoài nhà trường tổ chức các hoạt động theo chủ điểm (20/11, 26/3, 22/12….)
-Theo dõi nề nếp, vệ sinh của các lớp cùng với nhân viên trực ban.
- Xây dựng kế hoạch HĐNG và hoạt động ngoại khóa của nhà trường.
- Làm một số công việc khác khi được Ban Giám hiệu phân công.
1.6. Tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn
1.6.1. Tổ trưởng tổ chuyên môn
- Xây dựng chương trình hoạt động của tổ, giúp giáo viên xây dựng kế hoạch công tác chuyên môn, kiểm tra đôn đốc mỗi tổ viên thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra, thảo luận, nhận định tình hình và đánh giá kết quả giáo dục học sinh thuộc phạm vi của tổ phụ trách, bàn bạc có biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Tổ trưởng trao đổi và đánh giá sáng kiến kinh nghiệm giáo dục, tổ chức các hoạt động chuyên môn để nâng cao trình độ tổ viên.
- Tổ chức phong trào thi đua trong tổ, nhận xét đánh giá tổ viên đề nghị khen thưởng và kỷ luật đối với tổ viên.
- Kết hợp với BGH để xây dựng, phê duyệt chương trình, kế hoạch dạy học.
- Hoàn thành đầy đủ và gửi lại cho BGH đúng hạn các yêu cầu cần báo cáo như kế hoạch giảng dạy, hồ sơ tổ chuyên môn, các báo cáo, hồ sơ khác.
- Có trách nhiệm phân công người dạy thay khi có tổ viên nghỉ theo chế độ quy định.
- Tham gia cùng BGH nhà trường trong công tác kiểm tra hoạt động dạy học của giáo viên, học sinh.
- Thực hiện một số công việc khác khi được Ban giám hiệu phân công
1.6.2. Tổ phó tổ chuyên môn
- Tham mưu cho tổ trưởng trong việc xây dựng kế hoạch và điều hành thực hiện kế hoạch tổ.
- Soạn thảo, ghi chép, tổng hợp các số liệu về các hoạt động của tổ chuyên môn.
- Điều hành các hoạt động chuyên môn khi được tổ trưởng uỷ quyền.
- Thực hiện một số công việc khác khi được Ban giám hiệu phân công
1.7. Tổ văn phòng:
1.7.1. Đồng chí Bùi Thị Thoan: Kế toán, tổ trưởng tổ văn phòng.
Phụ trách và chỉ đạo thực hiện một số mặt công tác sau:
- Xây dựng kế hoạch chung của tổ, chỉ đạo tổ viên thực hiện theo kế hoạch tổ và kế hoạch chung của nhà trường.
-Theo dõi đôn đốc các thành viên trong tổ thực hiện công việc được giao.
-Phụ trách công tác Kế toán – tài chính, tài sản nhà trường.
-Phụ trách quản lý hồ sơ viên chức nhà trường.
-Phụ trách kiêm nhiệm công y tế học đường. Phụ trách công việc của cán bộ Y tế theo quy định của ngành. Phụ trách công tác bảo hiểm Y tế cho GV, HS toàn trường.
-Chuyển công văn đi đến các phòng ban chuyên môn của huyện.
- Phụ trách các công việc của nhân viên kế toán theo quy định của ngành.
- Có kế hoạch thu chi các khoản quỹ của nhà trường hợp lý và tiết kiệm.
- Kết hợp với Hiệu trưởng nhà trường để quản lý tài sản nhà trường.
- Trực tiếp phụ trách: Sổ quản lý tài chính của nhà trường.
- Tham gia công tác trực hành chính và các hoạt động khác khi Ban Giám hiệu phân công. Có nhiệm vụ trực ban 04 buổi/tuần theo phân công trực ban của hiệu trưởng: Với nhiệm vụ theo dõi nề nếp ra vào lớp, bảo quản trang thiết bị tài sản của lớp và Tiếp công dân (khách đến liên hệ công tác với BGH và GVCN).
-Hàng tháng tổng hợp báo cáo công tác tài chính về hiệu trưởng.
-Công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
-Được nghỉ 01 ngày/tuần.
1.7.2. Đồng chí Phạm Hồng Điệp: Tổ phó tổ văn phòng-Nhân viên thư viện- Kiêm nhiệm công tác thủ quỹ:
Phụ trách và thực hiện một số mặt công tác sau:
-Phụ trách công tác thư viện theo quy định của thư viện.
-Phụ trách kiêm nhiệm công tác thủ quĩ.
- Tham gia công tác trực hành chính và các hoạt động khác khi Ban Giám hiệu phân công. Có nhiệm vụ trực ban 04 buổi/tuần theo phân công trực ban của hiệu trưởng: Với nhiệm vụ theo dõi nề nếp ra vào lớp, bảo quản trang thiết bị tài sản của lớp và Tiếp công dân (khách đến liên hệ công tác với BGH và GVCN).
-Công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
-Được nghỉ 01 ngày/tuần.
-Hàng tháng báo cáo công tác thu quỹ về hiệu trưởng.
1.7.3. Đồng chí Bùi Thị Lan: Nhân viên thiết bị thí nghiệm.
Phụ trách và thực hiện một số mặt công tác sau:
- Phụ trách đồ dùng dạy học của nhà trường và các phòng bộ môn: Như phòng bộ môn Hóa-Sinh; Phòng Vật Lý; Phòng Công Nghệ.
- Tham gia trợ giảng cho giáo viên dạy các tiết thực hành khi có yêu cầu.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm, thanh lý đồ dùng dạy học cho từng năm học. Trực tiếp phụ trách: Sổ quản lý tài sản, thiết bị giáo dục của nhà trường.
- Phô tô các loại tài liệu của nhà trường.
-Tham gia công tác phổ cập theo sự phân công.
-Quản lí con dấu của cơ quan; Theo dõi ghi sổ công văn đi, công văn đến.
- Tham gia công tác trực hành chính và các hoạt động khác khi Ban Giám hiệu phân công. Có nhiệm vụ trực ban 04 buổi/tuần theo phân công trực ban của hiệu trưởng: Với nhiệm vụ theo dõi nề nếp ra vào lớp, bảo quản trang thiết bị tài sản của lớp và Tiếp công dân (khách đến liên hệ công tác với BGH và GVCN).
-Được nghỉ 01 ngày/tuần.
-Công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
-Hàng tháng báo cáo việc sử dụng đồ dùng của giáo viên về hiệu trưởng.
1.7.4. Các đồng chí Bảo vệ: Đinh Chính Trọng và Đinh Văn Xuân:
Phụ trách và thực hiện một số mặt công tác sau:
-Bảo vệ an ninh trật tự trong nhà trường và Bên ngoài phạm vi quanh trường liên quan đến học sinh nhà trường theo quy định.
-Bảo vệ tài sản trong phạm vị nhà trường.
-Làm việc theo ca trực. Trong ca trực: Trực ban 24/24 tại cổng ra vào của trường, giải quyết các công việc:
+/ Học sinh đang trong giờ học tại trường: Không giải quyết cho học sinh ra ngoài trường.
+/ Học sinh không học tại trường hoặc đã ra trường: Không cho vào trường, trừ trường hợp đến liên hệ về công việc học tập khi được sự đồng ý của BGH.
+/ Tiếp công dân đến liên hệ công tác: Với những trường hợp công dân lạ mặt không cho vào trường, trừ trường hợp được sự đồng ý của BGH.
-Công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
1.7.5.Đồng chí Lao Công:
Phụ trách và thực hiện một số mặt công tác sau:
-Quét dọn sân trường, vườn trường hàng ngày.
-Quét dọn nhà WC khu học sinh và khu giáo viên.
-Chăm sóc cây cảnh trong trường như bón phân, làm cỏ trên các bôn hoa cây cảnh trong khuôn viên nhà trường.
-Chuyển tập kết rác và xử lý rác hàng ngày.
-Công việc khác do Hiệu trưởng phân công
1.8. Giáo viên
- Thực hiện đúng chức trách viên chức nhà nước, không được làm những điều mà pháp lệnh viên chức nhà nước cấm. Chấp hành nghiêm nội quy kỷ luật cơ quan.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ của GV theo điều lệ trường THCS của Bộ GD&ĐT.
- Chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công nhiệm vụ của Ban Giám hiệu nhà trường và các đoàn thể.
- Bảng phân công chuyên môn, thời khóa biểu (Phụ lục đính kèm)
2. Công tác phối hợp với các bên liên quan
- Nhà trường chủ động tham mưu chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.
- Phối hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.
3. Công tác kiểm tra
- Việc giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lý chất lượng trường THCS.
- Ban giám hiệu thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thường xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh…
- Làm tốt công tác kiểm tra nội bộ, các thành viên trong ban kiểm tra nội bộ cần làm tốt nhiệm vụ.
- Mỗi giáo viên cần có thói quen tự kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của mình để có điều chỉnh và phản ánh kịp thời với tổ chuyên môn, Ban Giám hiệu.
4. Chế độ thông tin báo cáo
- Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng về tình hình của tổ, có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường.
- Định kỳ báo cáo theo tuần, tháng, học kỳ để Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng tổng hợp báo cáo cấp trên kịp thời.
Trên đây là kế hoạch giáo dục năm học 2022-2023 của trường THCS Phả Lễ. Hiệu trưởng nhà trường yêu cầu cán bộ, giáo viên, nhân viên cụ thể hóa bằng kế hoạch cá nhân và nghiêm túc thực hiện kế hoạch này.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT huyện TN (để phê duyệt k/h);
- Đảng ủy, HĐND, UBND xã (để b/c);
- CBGVNV (để t/h);
- Lưu VT.
|
|
HIỆU TRƯỞNG
Phạm Quang Minh
|